Định nghĩa cơ bản
Tổng quan
Định nghĩa cở bản của một số khái niệm được sử dụng trong phạm vi trang tài liệu này
Định nghĩa
app_id
Định danh cho ứng dụng (web, app, pos ...) hay dịch vụ (auto-debit, disbursement ...) của merchant được cấp khi đăng ký tích hợp phương thức thanh toán với Zalopay. Ví dụ: App Id: 123 - App Name: Merchant Web, App Id: 124 - App Name: Merchant App
app_user
Thông tin của người dùng thanh toán đơn hàng: id/username/tên/số điện thoại/email của user. Nếu không định danh được có thể dùng thông tin mặc định, chằng hạn như tên ứng dụng và không được để trống. Ví dụ: App User: Nguyễn Văn An, App User: 84903863801, App User: abc@gmail.com, App User: Merchant App
app_trans_id
Mã giao dịch merchant gửi qua hệ thống Zalopay để user thực hiện thanh toán. Ví dụ: 20121225_123456789
sub_app_id
Đây là định danh dịch vụ / nhóm dịch vụ sử dụng thanh toán trên ứng dụng của merchant. Đối với các merchant đặc biệt, khi tạo đơn hàng cần truyền thông tin này vào. Ví dụ: Merchant cung cấp dịch vụ: bán thẻ điện thoại, thẻ game,...
callback_url
Đây là URL của merchant, sau khi Zalopay thu tiền thành công sẽ thông báo kết quả thanh toán của đơn hàng về cho merchant, theo phương thức callback (server-to-server). callback_url có thể được truyền động theo từng đơn hàng hoặc cấu hình mặc định trên hệ thống của Zalopay. Ví dụ: https://pay.abc.com/payment/ipn/zalopay
redirecturl
Đây là URL của merchant. URL này được sử dụng để chuyển trang (redirect) từ Zalopay về trang mua hàng của đối tác sau khi khách hàng thanh toán. Hỗ trợ: AppLink (Link để mở website của merchant) and WebLink (Link để mở app mobile của merchant). redirecturl có thể được truyền động theo từng đơn hàng hoặc cấu hình mặc định trên hệ thống của Zalopay. Ví dụ: https://pay.abc.com/payment/result/zalopay