Chuyển đến nội dung chính

Tạo đơn hàng

End-user cho phép Thu ngân của Merchant quét mã QR thanh toán trong app Zalopay để trừ đi số tiền cần thanh toán ngay tại điểm bán hàng.

Request Body required
  • app_id int required

    Định danh cho ứng dụng đã được cấp bởi Zalopay.

  • app_user string(50) required

    Thông tin người dùng như id/username... Dùng tên ứng dụng nếu không định danh được.

  • app_time int64 required

    Thời điểm tạo đơn hàng (current unix timestamp in milisecond).

  • amount int64 required

    Giá trị của đơn hàng theo VND

  • app_trans_id string(40) required

    Mã giao dịch của đơn hàng bắt đầu theo format yymmdd-Mã đơn hàng thanh toán.

  • embed_data string(1024) required

    Dữ liệu riêng của đơn hàng. Dùng "{}" nếu rỗng.
    Một số trường đặc biệt của embed_data:
    redirecturl

    + Kiểu dữ liệu: string
    + Định dạng: URL
    + Mô tả: Redirect về url này sau khi thanh toán trên cổng Zalopay (override redirect url lúc đăng ký app với Zalopay). Ví dụ: {"redirecturl": "https://docs.zalopay.vn/result"}

    columninfo

    + Kiểu dữ liệu: json string
    + Định dạng: {"column_name": "value"}
    + Mô tả: Thêm thông tin hiển thị ở phần Quản lý giao dịch chi tiết trên Merchant site, nếu cột chưa tồn tại cần vào phần Cài đặt hiển thị dữ liệu để cấu hình. Ví dụ: {"columninfo": "{\"branch_id\": \"HCM\",\"store_id\": \"CH123\",\"store_name\": \"Saigon Centre\",\"mc_campaign_id\": \"FREESHIP\"}"}

    promotioninfo

    + Kiểu dữ liệu: json string
    + Định dạng: {"campaigncode":"code"}
    + Mô tả: Dùng để triển khai chương trình khuyến mãi. Ví dụ: {"promotioninfo": "{\"campaigncode\":\"blackfriday\"}"}

    zlppaymentid

    + Kiểu dữ liệu: string
    + Mô tả: Mã thông tin thanh toán. Chỉ truyền khi đối tác cần nhận tiền đối soát về nhiều tài khoản khác nhau. Hệ thống Zalopay sẽ tạo ra một mã Thanh toán (tương ứng với mỗi Tài khoản ngân hàng đối tác cung cấp) và gởi lại cho đối tác thiết lập. Ví dụ: {"zlppaymentid": "P4201372"}

  • item string(1024) required

    Item của đơn hàng, do Merchant tự định nghĩa. Dùng "[]" nếu rỗng.

  • mac string required

    Thông tin chứng thực của đơn hàng.
    mac = HMAC(hmac_algorithm, key1, hmac_input)

    hmac_input: app_id +”|”+ app_trans_id +”|”+ app_user +”|”+ amount +"|"+ app_time +”|”+ embed_data +"|"+ item +"|"+ paymentCodeRaw
    key1: Mac Key provided by Zalopay at registration
    hmac_algorithm: is a security method registered by Merchant with Zalopay, the default is HmacSHA256

  • payment_code string required

    Được scan từ ứng dụng Zalopay, được mã hóa bằng Public Key do Zalopay cấp = RSA(paymentCodeRaw, publicKey)

  • description string(100)

    Thông tin mô tả về đơn hàng. Sẽ hiển thị lúc thanh toán Zalopay.

  • callback_url string

    Zalopay sẽ thông báo trạng thái thanh toán của đơn hàng khi thanh toán hoàn tất; callback_url được gọi để thông báo kết quả thanh toán thất bại hoặc thành công. Nếu không được cung cấp, callback_url mặc định của ứng dụng sẽ được sử dụng.

  • redirect_url string

    Redirect về url này sau khi thanh toán (override redirect url lúc đăng ký app với Zalopay).

  • device_info string(256)

    Chuỗi JSON mô tả thông tin của thiết bị.

  • currency string

    Đơn vị tiền tệ. Mặc định là VND.

  • title string

    Tiêu đề đơn hàng.

  • userIP string

    Địa chỉ IP của user.

Responses

OK


Schema
  • return_code int

    1: Giao dịch thành công
    2: Lỗi
    3: Đang xử lý, kiểm tra trạng thái đơn hàng bằng API truy vấn trạng thái đơn hàng

  • return_message string

    Thông tin lỗi

  • sub_return_code int

    Mã lỗi từ đối tác

  • sub_return_message string

    Mô tả chi tiết mã trạng thái từ đối tác

  • is_processing boolean

    true: Đang xử lý
    false: Kết thúc giao dịch

  • zp_trans_id int64

    Mã giao dịch của Zalopay

Loading...